Cách tính thông số kỹ thuật của máy bơm

Rate this post

Cách tính cột áp, áp lực máy bơm

Máy bơm tăng áp
Máy bơm tăng áp
  • Để tính được cột áp bơm ta cần xác định được khoảng cách tính từ máy bơm đến vị trí cần bơm, ở đây vị trí cần bơm có thể là bồn chứa, bể chứa, vị trí cần tưới cây
  • Đối với bơm đẩy lên cao ta dựa vào chiều cao đẩy của bơm để chọn cho chính xác
  • Đối với việc lựa chọn máy bơm nước tiết kiệm điện để tưới cho cây trồng, bạn cần xác định chiều dài đường ống đẩy nước và dựa vào công thức sau để tính toán áp lực đẩy nước cho phù hợp

1 mét đẩy cao  = 10 mét đẩy ngang

  • Xác định áp lực cần thiết cho hệ thống, thông thường việc xác định áp lực đường ống thường được áp dụng trong công nghiệp, bơm tăng áp lực nước
  • Đơn vị để tính cột áp và áp lực là m (mét) hoặc Bar

1Bar = 10met nước

  • Khi lựa chọn cột nước ta cần chọn dư ra khoảng 3m đến 5m để đảm bảo cho lưu lượng nước đủ cung cấp cho bồn chứa cũng như bơm nước được nhanh hơn
  • Cột áp H = H1 + H2 +H3.
    + H1: là tổng của cột áp cao nhất ( tức là áp lực nước theo độ cao từ vị trí đặt bơm đến nơi xa nhất của hệ thống. Kinh nghiệm 5 mét ngang bằng 1 mét cao.
    +  H2: cột áp để phun nước tại đầu ra .
    +  H3: tổn thất áp tại co cút tê trên đường ống (tổn thất cục bộ) và ma sát đường ống.

Ví Dụ:

  • Giả sử: khoảng cách từ bơm đến nơi cần bơm độ cao là 40 m, ống đi ngang 20 m, lưu lượng 104 m3/h hay 28,8 l/s.
  • Cột áp cao H1 = 40+4 = 44 mét cao.
  • H2 lấy bằng 5 mét phun theo độ cao.
  • H3 = Ha + Hb = A x L x Q2+ 10%*Ha
    Hb = 10%*Ha là tổn thất qua tê, co trên toàn hệ thống.

Q: lưu lượng nước qua ống (l/s)
L: chiều dài của đoạn ống (m)
Với A là sức cản ma sát từ ống (mỗi ống lại có sức cản khác nhau). A lấy theo tiêu chuẩn việt nam 4513-1988. => như ví dụ trên đường kính ống là DN150 => A = 0,00003395
=> H3 = 0,00003395 x (40+20) x 28,82 +10%*Ha = 2 mét nước.
Vậy H = 44 + 5 + 2 = 51 mét nước. và lưu lượng là 104 m3/h = 1728 l/min => tra đồ thị thì bơm là chọn bơm 40 hp (30 Kw điện), đường ống DN150.

Cách tính lưu lượng bơm nước

  • Lưu lượng nước được ký hiệu trên máy bơm là Q
  • Đơn vị tính lưu lượng nước là lít/phút (l/p), lít/giây (l/s), m3/h, m3/phút(m3/p)
  • Công thức chuyển đổi đơn vị
1 l/p = 0,06 m3/giờ
1 l/p = 0,001 m3/giờ
1 l/giây = 3,6 m3/giờ
1 l/giây = 0,06 m3/giờ
  • Thông thường trên máy bơm sẽ để thông số tối đa Qmax, đó là lưu lượng nước tối đa mà bơm có thể bơm được
  • Dựa vào sơ đồ thiết kế đặc tính bơm ta lựa chọn lưu lượng máy bơm nước dựa theo cột áp của bơm, chẳng hạn ở độ cao 10 mét thì bơm cho lưu lượng bao nhiêu l/p
  • Chú ý : cột áp bơm đẩy càng cao thì lưu lượng càng giảm, lưu lượng giảm thấp làm quá trình bơm nước càng lâu

Cách tính công suất tiêu thụ điện

  • Công suất tiêu thụ là lượng điện năng tiêu thụ mà máy bơm nước sử dụng trong một giờ, một phút, hoặc một giây
  • Đơn vị tính công suất là HP, KW, W
  • Đổi đơn vị điện năng theo công thức sau
1 KW = 1000 W
1 HP = 750 W
1 HP = 0,75 KW
  • Một số công suất máy thường được sử dụng
1/4HP = 180W 1/3HP = 250W 1/2HP = 370W 1HP = 750W
1,5HP = 1,1kW 2HP = 1,5kW 2,5HP = 1,8kW 3HP = 2,2kW
3,5HP = 2,6kW 4HP = 3kW 4,5HP = 3,4kW 5HP = 3,7kW
5,5HP = 4kW 6HP = 4,5kW 7,5HP = 5,5kW 10HP = 7,5kW
15HP = 11kW 20HP = 15kW 25HP = 18,5kW 30HP = 22kW
40HP = 30kW 50HP = 37kW 55HP = 40kW 60HP = 45kW
75HP = 55kW 100HP = 75kW 125HP = 90kW 150HP = 110kW
175HP = 130kW 200HP = 150kW 250HP = 185kW 300HP = 220kW
350HP = 265kW 400HP = 300kW 450HP = 340Kw 500HP = 370kW

Cách chọn điện áp sử dụng cho máy bơm phù hợp

  • Tùy thuộc vào điện lưới mà bạn đang sử dụng để lựa chọn sử dụng điện áp gì
  • Chi phí đầu tư cho lưới điệu 380v (3pha) tương đối cao, nên ít khi các hộ gia đình đầu tư sử dụng, và nếu gia đình sử dụng điện áp 380v thì khá lãng phí
  • Gia đình thường sử dụng điện áp 220v (1 pha), trừ các trường hợp hộ gia đình có sử dụng nhiều thiết bị điện để sản xuất, hoặc sử dụng đầu bơm nước tưới nông nghiệp thì nên dùng điện áp 380v để ổn định nguồn điện
  • Đối với nhà máy sản xuất, khu công nghiệp thì nên sử dụng điện 380v (3pha) để nguồn điện được ổn định, máy bơm nước mạnh nhất, đạt được hiệu suất tối đa

Cách chọn kích cỡ ống của máy bơm

  • Cỡ nòng của máy bơm có ảnh hưởng trực tiếp đến lưu lượng và cột áp bơm
  • Thiết kế đường ống dẫn nước có kích thước bằng với cỡ nòng của máy bơm để đạt được lưu lượng vào cột áp lý tưởng
  • Nếu thiết kế đường ống lớn hơn cỡ nòng sẽ làm giảm áp lực trong đường ống, bơm nước không được cao
  • Nếu thiết kế đường ống dẫn nước nhỏ hơn cỡ nòng sẽ làm tăng áp lực đường ống, trường hợp đường ống nhỏ hơn nhiều so với cỡ nòng sẽ gây tức làm bể ống dẫn hoặc tuột mối nối
  • Đơn vị để tính kích thước đường ống là DN, Inch, mm, công thức đổi đơn vị như sau
Inch 1/4 3/8 1/2 3/4 1 1 1/4 1 1/2 2 3 4
DN 8 10 15 20 25 35 40 50 80 100
mm 13 17 21 27 34 42 49 60 90 114

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *